(Faculty of Physics and Technology)
Email: physics@vinhuni.edu.vn
Huân chương lao động hạng Ba, năm 1999
1.
Giới thiệu sơ lược
Năm thành lập: 1961
Nhiệm vụ:
§ Đào tạo bậc đại học
(2 ngành):
- Cử nhân Sư phạm vật lí (1961 - nay)
- Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Điện (2013 - nay)
§ Đào tạo bậc ThS
(2 chuyên ngành):
- ThS Vật lí, chuyên ngành Quang học
- ThS Khoa học giáo dục, chuyên ngành LL & PPDH
bộ môn Vật lí
§ Đào tạo bậc TS (2
chuyên ngành):
- TS Vật lí, chuyên ngành Quang học
- TS Khoa học giáo dục, chuyên ngành LL & PPDH bộ
môn Vật lí
§ Nghiên
cứu khoa học và ứng dụng công nghệ:
Các hướng nghiên cứu cơ bản:
- Quang học phi tuyến, quang học lượng tử, phổ học laser,
khoa học vật liệu và công nghệ nanô,
- Nghiên cứu lý
luận và nghiên cứu ứng dụng các PPDH hiện đại trong môn vật lý ở các bậc học; nghiên
cứu lý luận và ứng dụng về phương tiện dạy học vật lý; đo lường và đánh
giá trong dạy học Vật lí.
Các hướng nghiên cứu ứng dụng:
- Các công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hoá
2.
Cơ cấu tổ chức
Tổng số CB cơ hữu: 20 (PGS: 4, TS: 9, ThS: 5, KS: 1)
Cán bộ Vật lí trong trường: 5 (GS: 1, PGS: 2, TS: 2)
Cán bộ thỉnh giảng: 6
(GS: 2, PGS: 4)
Lãnh đạo khoa:
Trưởng khoa, Bí thư Đảng bộ BP: PGS.TS. Nguyễn Huy Bằng
Phó Trưởng khoa, PBT ĐBBP: TS.
Chu Văn Lanh
Phó trưởng khoa: TS. Mai Văn Lưu
Bí thư Chi bộ CB: TS. Nguyễn Thị Nhị
Chủ tịch công đoàn: GVC.
TS. Nguyễn Thành Công
Bí thư chi bộ HV,SV: TS. Bùi Đình Thuận
Bí thư LCĐ: TS. Trịnh
Ngọc Hoàng
Các
bộ môn:
1. Bộ môn Vật lí đại cương
Trưởng
bộ môn: TS. Trịnh Ngọc Hoàng
2.
Bộ môn Quang học - Quang phổ
Trưởng bộ môn: TS. Bùi Đình
Thuận
3.
Bộ môn PPGD
Trưởng bộ môn: TS. Nguyễn Thị
Nhị
4.
Bộ môn Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Trưởng bộ môn: TS. Nguyễn Tiến
Dũng
Các trợ lí Trưởng khoa:
Trợ lý đào tạo: ThS.
Lê Văn Vinh
Trợ
lí quản lí HSSV: ThS. Nguyễn Thị
Bích Hạnh
Cố
vấn học tập: ThS. Phạm
Hoàng Nam
3. Sinh viên, học viên và nghiên cứu
sinh (năm 2016)
Tổng số sinh
viên: 548 (SP Vật lí: 338, KS CNKT
Điện: 210)
Học viên
Cao học: 115 (Quang học: 46, LL &
PPDH BM Vật lí: 59)
Nghiên cứu
sinh: 21 (Quang học: 11, LL &
PPDH BM Vật lí: 10)
4. Phòng thí nghiệm phục vụ đào tạo
và nghiên cứu
§ Đào tạo giáo viên Vật lí: 2
- Phòng
thí nghiệm Cơ - Nhiệt
- Phòng
thí nghiệm Điện - Quang
§ Đào tạo Kỹ sư công nghệ Kỹ thuật điện: 2
- Phòng thực hành Máy điện
- Phòng thực hành Cung cấp điện
§ Phòng thí nghiệm nghiên cứu/chuyên đề: 2
- Phòng
thí nghiệm Vật lý tiên tiến
- Phòng
thí nghiệm chuyên đề về PPGD vật lí
5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc
tế
§ Một số hướng nghiên cứu về Khoa học giáo dục:
- Phương tiện dạy học vật lí
- Didactics
trong Vật lí
- Đo lường
và đánh giá trong dạy học Vật lí
§ Một số hướng nghiên cứu về Quang học:
- Quang học
phi tuyến
- Quang học
lượng tử
- Vật lí
laser
- Quang phổ
nguyên tử, phân tử và ứng dụng
§
Các công bố khoa học trong năm:
- Bài báo trong nước: 25 bài/năm
- Bài báo quốc tế: 05
bài/năm
§
Các đối tác quốc tế:
- Institute of Physics, Polish Academy of Sciences
(Poland)
- University of Zielona Gora (Poland)
- University of Warsaw (Poland)
- National University of Belarus (Belarus)
- University of Chemnitz (Germany)
- University of South Florida (US)
6.
Tầm nhìn tương lai
§ Mục tiêu: Phấn đấu trở thành đơn vị đào
tạo và NCKH có uy tín trong nước và khu vực Đông Nam Á, có ngành đào tạo đạt
chuẩn quốc tế.
§ Hướng phát triển: đào tạo đa
ngành, đa cấp:
- Đào tạo Cử nhân sư phạm Vật lí theo chuẩn quốc tế;
- Đào tạo Kỹ sư: công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử …
- Đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ: chuyên ngành Quang học;
Lí luận & PPDH bộ môn Vật lí; Kỹ thuật điện;
§ Chương trình đào tạo:
- Theo tiếp cận quốc tế CDIO
(áp dụng từ năm 2015);
- Sử dụng các giáo trình quốc tế;
§ Chuyển giao công nghệ: nghiên
cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hoá...
trong khu vực
§ Quy mô:
- Cán bộ: 45-50
CB
- Sinh viên: 1200-1500
- Học viên Cao học và NCS: 150
BAN
CHỦ NHIỆM KHOA QUA CÁC THỜI KỲ
Thứ tự
|
Trưởng khoa
|
Phó Trưởng khoa
|
Thế
hệ thứ 1
(1961-1972)
|
Thầy Hoàng Quý
|
Thầy Võ Văn Thu
Thầy Phạm Quý Tư
Thầy Phan Xuân Bình
Thầy Trần Doãn Qưới
|
Thế
hệ thứ 2
(1972-1976)
|
Thầy Phạm Quý Tư
|
Thầy Phan Xuân Bình
Thầy Phan Bá Nhẫn
Thầy Nguyễn Trọng Dy
|
Thế
hệ thứ 3
(1976-1981)
|
Thầy Phan Bá Nhẫn
|
Thầy Nguyễn Đình Noãn
Thầy Trần Hữu Cát
Thầy Trần Quốc Tuý
|
Thế
hệ thứ 4
(1981-1987)
|
Thầy Nguyễn Đình Noãn
|
Thầy Tôn Quang Lữ
Thầy Lê Văn Phớt
Thầy Nguyễn Đình Huân
|
Thế
hệ thứ 5
(1987-1991)
|
Thầy Nguyễn Đình Huân
|
Thầy Võ Trường Kỳ
Thầy Nguyễn Quang Lạc
Thầy Nguyễn Huy Công
Thầy Đào Xuân Hợi
Thầy Dương Kháng
|
Thế
hệ thứ 6
(1991-1993)
|
Thầy Đào Xuân Hợi
|
Thầy Dương Kháng
Thầy Hà Văn Hùng
|
Thế
hệ thứ 7
(1993-
1999)
|
Thầy Hà Văn Hùng
|
Thầy Đào Xuân Hợi
Thầy Dương Kháng
Thầy Võ Thanh Cương
Thầy Trịnh Đức Đạt
|
Thế
hệ thứ 8
(1999-2003)
|
Thầy Đinh Xuân Khoa
|
Thầy Vũ Ngọc Sáu
Thầy Võ Thanh Cương
Thầy Nguyễn Viết Lan
|
Thế
hệ thứ 9
(2003-2008)
|
Thầy Nguyễn Viết Lan
|
Thầy Đỗ Văn Toán
Thầy Đoàn Hoài Sơn
|
Thế
hệ thứ 10 (2008-2013)
|
Thầy Đoàn Hoài Sơn
|
Cô Phạm Thị Phú
Thầy Lưu Tiến Hưng
Thầy Nguyễn Huy Bằng
|
Thế
hệ thứ 11 (2013- nay)
|
Thầy Nguyễn Huy Bằng
|
Thầy Mai Văn Lưu
Thầy Chu Văn Lanh
|